image banner
Dự báo ngư trường khai thác hải sản tháng 4/2022
Lượt xem: 483

I. Dự báo ngư trường khai thác cá nổi nhỏ

1. Vùng biển Vịnh Bắc bộ

- Khu vực có khả năng khai thác cao: Không xuất hiện

- Khu vực có khả năng khai thác trung bình:

+ Khu vực có vĩ độ bắc từ 20°00’N - 20°30’N, kinh độ đông từ 108°00’E - 108°30’E.

+ Khu vực có vĩ độ bắc từ 18°30’N - 19°30’N, kinh độ đông từ 106°30’E - 107°30’E.

+ Khu vực có vĩ độ bắc từ 17°30’N - 18°30’N, kinh độ đông từ 107°00’E - 107°30’E.

+ Khu vực có vĩ độ bắc từ 17°00’N - 18°00’N, kinh độ đông từ 107°30’E - 108°00’E.

- Khu vực có khả năng khai thác thấp:

+ Khu vực có vĩ độ bắc từ 20°30’N - 21°00’N, kinh độ đông từ 107°30’E - 108°30’E.

+ Khu vực có vĩ độ bắc từ 20°00’N - 20°30’N, kinh độ đông từ 107°30’E - 108°00’E.

+ Khu vực có vĩ độ bắc từ 19°30’N - 20°00’N, kinh độ đông từ 106°30’E - 107°30’E.

+ Khu vực có vĩ độ bắc từ 18°30’N - 19°30’N, kinh độ đông từ 106°30’E - 107°00’E.

+ Khu vực có vĩ độ bắc từ 17°30’N - 18°00’N, kinh độ đông từ 106°30’E - 107°00’E.

2. Vùng biển Trung bộ

- Khu vực có khả năng khai thác cao:

- Khu vực có khả năng khai thác ước đạt trung bình:

+ Khu vực có vĩ độ bắc từ 12°30’N - 13°00’N, kinh độ đông từ 110°00’E - 110°30’E.

+ Khu vực có vĩ độ bắc từ 11°30’N - 12°00’N, kinh độ đông từ 109°30’E - 110°00’E.

+ Khu vực có vĩ độ bắc từ 11°00’N - 11°30’N, kinh độ đông từ 109°00’E - 109°30’E.

- Khu vực có khả năng khai thác thấp:

+ Khu vực có vĩ độ bắc từ 12°00’N - 13°00’N, kinh độ đông từ 109°30’E - 110°00’E.

+ Khu vực có vĩ độ bắc từ 12°30’N - 13°00’N, kinh độ đông từ 110°30’E - 111°00’E.

+ Khu vực có vĩ độ bắc từ 11°30’N - 12°30’N, kinh độ đông từ 110°00’E - 111°00’E.

+ Khu vực có vĩ độ bắc từ 11°00’N - 11°30’N, kinh độ đông từ 109°30’E - 111°00’E.

3. Vùng biển Đông Nam Bộ

- Khu vực có khả năng khai thác cao:

- Khu vực có khả năng khai thác trung bình:

+ Khu vực có vĩ độ bắc từ 10°30’N - 11°00’N, kinh độ đông từ 108°30’E - 109°30’E.

+ Khu vực có vĩ độ bắc từ 09°30’N - 10°30’N, kinh độ đông từ 107°30’E - 108°00’E.

+ Khu vực có vĩ độ bắc từ 08°30’N - 09°30’N, kinh độ đông từ 107°00’E - 107°30’E.

+ Khu vực có vĩ độ bắc từ 08°00’N - 09°00’N, kinh độ đông từ 106°30’E - 107°00’E.

+ Khu vực có vĩ độ bắc từ 07°30’N - 08°30’N, kinh độ đông từ 106°00’E - 106°30’E.

+ Khu vực có vĩ độ bắc từ 07°00’N - 08°00’N, kinh độ đông từ 105°30’E - 106°00’E.

+ Khu vực có vĩ độ bắc từ 07°30’N - 08°30’N, kinh độ đông từ 108°30’E - 109°00’E.

+ Khu vực có vĩ độ bắc từ 07°00’N - 08°00’N, kinh độ đông từ 109°30’E - 110°30’E.

+ Khu vực có vĩ độ bắc từ 06°30’N - 07°30’N, kinh độ đông từ 107°00’E - 108°00’E.

- Khu vực có khả năng khai thác thấp:

+ Khu vực có vĩ độ bắc từ 09°00’N - 09°30’N, kinh độ đông từ 108°00’E - 108°30’E.

+ Khu vực có vĩ độ bắc từ 09°00’N - 10°00’N, kinh độ đông từ 110°00’E - 111°00’E.

+ Khu vực có vĩ độ bắc từ 08°30’N - 09°00’N, kinh độ đông từ 109°30’E - 111°00’E.

+ Khu vực có vĩ độ bắc từ 07°30’N - 09°00’N, kinh độ đông từ 107°30’E - 108°00’E.

+ Khu vực có vĩ độ bắc từ 07°30’N - 08°30’N, kinh độ đông từ 107°00’E - 107°30’E.

+ Khu vực có vĩ độ bắc từ 07°00’N - 08°00’N, kinh độ đông từ 106°30’E - 107°00’E.

+ Khu vực có vĩ độ bắc từ 06°30’N - 07°00’N, kinh độ đông từ 105°30’E - 106°00’E.

+ Khu vực có vĩ độ bắc từ 06°00’N - 06°30’N, kinh độ đông từ 105°30’E - 106°30’E.

+ Khu vực có vĩ độ bắc từ 08°00’N - 08°30’N, kinh độ đông từ 109°30’E - 110°30’E.

+ Khu vực có vĩ độ bắc từ 07°30’N - 08°30’N, kinh độ đông từ 109°00’E - 110°00’E.

+ Khu vực có vĩ độ bắc từ 07°00’N - 07°30’N, kinh độ đông từ 108°30’E - 109°30’E.

4. Vùng biển Tây Nam bộ

- Khu vực có khả năng khai thác cao: Không xuất hiện

- Khu vực có khả năng khai thác trung bình:

+ Khu vực có vĩ độ bắc từ 09°00’N - 09°30’N, kinh độ đông từ 103°00’E - 104°00’E.

+ Khu vực có vĩ độ bắc từ 08°30’N - 09°00’N, kinh độ đông từ 103°00’E - 103°30’E.

+ Khu vực có vĩ độ bắc từ 07°30’N - 08°00’N, kinh độ đông từ 104°30’E - 105°00’E.

- Khu vực có khả năng khai thác thấp:

+ Khu vực có vĩ độ bắc từ 08°30’N - 09°00’N, kinh độ đông từ 103°30’E - 104°00’E.

+ Khu vực có vĩ độ bắc từ 08°00’N - 08°30’N, kinh độ đông từ 103°00’E - 104°30’E.

+ Khu vực có vĩ độ bắc từ 07°30’N - 08°00’N, kinh độ đông từ 103°30’E - 104°30’E. 

Tải về

II. Dự báo ngư trường khai thác nghề rê

1. Vùng biển Vịnh Bắc bộ

- Khu vực có khả năng khai thác cao (>70kg/km lưới): Không xuất hiện

- Khu vực có khả năng khai thác trung bình (20 – 70kg/lưới)

+ Khu vực có vĩ độ bắc từ 18o00’N - 19o00’N, kinh độ đông từ 107o00’E - 107o30’E.

+ Khu vực có vĩ độ bắc từ 17o30’N - 18o30’N, kinh độ đông từ 107o30’E - 108o00’E.

2. Vùng biển Trung bộ, quần đảo Hoàng Sa và giữa Biển Đông

- Khu vực có khả năng khai thác cao (>70kg/km lưới): Không xuất hiện

- Khu vực có khả năng khai thác ước đạt trung bình (20 – 70kg/lưới):

+ Khu vực có vĩ độ bắc từ 16o00’N - 17o00’N, kinh độ đông từ 108o30’E - 109o00’E.

+ Khu vực có vĩ độ bắc từ 15o30’N - 17o00’N, kinh độ đông từ 109o00’E - 109o30’E.

+ Khu vực có vĩ độ bắc từ 16o00’N - 16o30’N, kinh độ đông từ 109o30’E - 111o00’E.

+ Khu vực có vĩ độ bắc từ 15o30’N - 16o00’N, kinh độ đông từ 111o00’E - 112o00’E.

+ Khu vực có vĩ độ bắc từ 15o00’N - 16o00’N, kinh độ đông từ 110o00’E - 111o00’E.

+ Khu vực có vĩ độ bắc từ 14o00’N - 15o00’N, kinh độ đông từ 109o30’E - 110o30’E.

3. Vùng biển Đông Nam bộ và quần đảo Trường Sa

- Khu vực có khả năng khai thác cao (>70kg/km lưới): Không xuất hiện

- Khu vực có khả năng khai thác trung bình (20 - 70kg/lưới):

+ Khu vực có vĩ độ bắc từ 10o00’N- 11o00’N và kinh độ đông từ 111o00’E - 112o00’E.

+ Khu vực có vĩ độ bắc từ 09o00’N- 10o00’N và kinh độ đông từ 108o00’E - 108o30’E.

+ Khu vực có vĩ độ bắc từ 09o00’N- 09o30’N và kinh độ đông từ 109o30’E - 111o00’E.

+ Khu vực có vĩ độ bắc từ 08o30’N- 09o30’N và kinh độ đông từ 106o30’E - 108o00’E.

+ Khu vực có vĩ độ bắc từ 07o30’N- 08o30’N và kinh độ đông từ 105o30’E - 107o30’E.

+ Khu vực có vĩ độ bắc từ 07o30’N- 08o30’N và kinh độ đông từ 109o00’E - 110o30’E.

+ Khu vực có vĩ độ bắc từ 06o30’N- 07o30’N và kinh độ đông từ 105o00’E - 106o00’E.

+ Khu vực có vĩ độ bắc từ 06o30’N- 07o30’N và kinh độ đông từ 109o30’E - 110o30’E.

+ Khu vực có vĩ độ bắc từ 06o00’N- 06o30’N và kinh độ đông từ 110o00’E - 111o00’E.

4. Vùng biển Tây Nam bộ

- Khu vực có khả năng khai thác cao (>70kg/km lưới): Không xuất hiện

- Khu vực có khả năng khai thác trung bình (20 - 70kg/lưới):

+ Khu vực có vĩ độ bắc từ 08o30’N- 09o30’N và kinh độ đông từ 103o30’E - 104o00’E.

+ Khu vực có vĩ độ bắc từ 08o00’N- 08o30’N và kinh độ đông từ 103o30’E - 104o00’E.

+ Khu vực có vĩ độ bắc từ 07o30’N- 08o00’N và kinh độ đông từ 104o00’E - 104o30’E.

Tải về

 

III. Dự báo ngư trường khai thác nghề vây 

1. Vùng biển vịnh Bắc Bộ

- Khu vực có khả năng khai thác cao (> 1.000kg/mẻ):

+ Khu vực có vĩ độ bắc từ 19o30’N – 20o00’N, kinh độ đông từ 106o00’E - 106o30’E.

- Khu vực có khả năng khai thác trung bình (100 – 1.000kg/mẻ):

+ Khu vực có vĩ độ bắc từ 20o00’N – 20o30’N, kinh độ đông từ 107o00’E - 108o00’E.

+ Khu vực có vĩ độ bắc từ 18o30’N – 19o30’N, kinh độ đông từ 106o00’E - 106o30’E.

+ Khu vực có vĩ độ bắc từ 18o00’N – 20o00’N, kinh độ đông từ 106o30’E - 107o00’E.

+ Khu vực có vĩ độ bắc từ 18o00’N – 19o00’N, kinh độ đông từ 107o00’E - 107o30’E.

2. Vùng biển Trung bộ, quần đảo Hoàng Sa và Giữa Biển Đông

- Khu vực có khả năng khai thác cao (> 1.000kg/mẻ): Không xuất hiện.

- Khu vực có khả năng khai thác trung bình (100 – 1.000kg/mẻ):

+ Khu vực có vĩ độ bắc từ 14o00’N – 15o00’N, kinh độ đông từ 111o30’E - 112o30’E.

+ Khu vực có vĩ độ bắc từ 12o30’N – 14o00’N, kinh độ đông từ 111o30’E - 113o00’E.

+ Khu vực có vĩ độ bắc từ 11o00’N – 12o00’N, kinh độ đông từ 109o00’E - 109o30’E.

+ Khu vực có vĩ độ bắc từ 11o00’N – 12o00’N, kinh độ đông từ 112o30’E - 114o00’E.

3. Vùng biển Đông Nam Bộ và quần đảo Trường Sa

- Khu vực có khả năng khai thác cao (> 1.000kg/mẻ): Không xuất hiện.

- Khu vực có khả năng khai thác trung bình (100 – 1.000kg/mẻ):

+ Khu vực có vĩ độ bắc từ 10o30’N – 11o30’N, kinh độ đông từ 109o00’E - 109o30’E.

+ Khu vực có vĩ độ bắc từ 10o00’N – 11o00’N, kinh độ đông từ 110o00’E - 111o30’E.

+ Khu vực có vĩ độ bắc từ 10o00’N – 11o00’N, kinh độ đông từ 113o00’E - 113o30’E.

+ Khu vực có vĩ độ bắc từ 08o30’N – 09o30’N, kinh độ đông từ 109o30’E - 111o30’E.

+ Khu vực có vĩ độ bắc từ 07o00’N – 08o00’N, kinh độ đông từ 108o30’E - 110o00’E.

+ Khu vực có vĩ độ bắc từ 06o30’N – 08o30’N, kinh độ đông từ 105o30’E - 106o30’E.

+ Khu vực có vĩ độ bắc từ 07o30’N – 08o30’N, kinh độ đông từ 107o30’E - 108o00’E.

+ Khu vực có vĩ độ bắc từ 06o30’N – 07o30’N, kinh độ đông từ 107o00’E - 108o00’E.

+ Khu vực có vĩ độ bắc từ 06o00’N – 07o00’N, kinh độ đông từ 106o00’E - 107o00’E.

4. Vùng biển Tây Nam Bộ

- Khu vực có khả năng khai thác cao (> 1.000kg/mẻ):

+ Khu vực có vĩ độ bắc từ 09o00’N – 09o30’N, kinh độ đông từ 104o00’E - 104o30’E.

+ Khu vực có vĩ độ bắc từ 08o30’N – 09o00’N, kinh độ đông từ 103o30’E - 104o30’E.

- Khu vực có khả năng khai thác trung bình (100 – 1.000kg/mẻ):

+ Khu vực có vĩ độ bắc từ 09o00’N – 09o30’N, kinh độ đông từ 103o00’E - 104o00’E.

+ Khu vực có vĩ độ bắc từ 08o30’N – 09o00’N, kinh độ đông từ 103o00’E - 103o30’E.

+ Khu vực có vĩ độ bắc từ 07o00’N – 08o30’N, kinh độ đông từ 104o00’E - 104o30’E.

Tải về

 

Lịch làm việc
image advertisement
image advertisement
image advertisement
image advertisement
image advertisement
image advertisement
image advertisement
image advertisement