image banner
Đánh giá kết quả hoạt động về công tác nước sinh hoạt và vệ sinh môi trường nông thôn năm 2018, nhiệm vụ giải pháp thực hiện kế hoạch năm 2019
Lượt xem: 876

I. Đánh giá kết quả thực hiện năm 2018

1. Đặc điểm tình hình, thuận lợi khó khăn

- Thuận lợi:

+ Nhu cầu, đòi hỏi về nước sạch của dân cư vùng nông thôn ngày càng lớn. Nhận thức, ý thức của người dân nông thôn về tầm quan trọng của nước sạch và vệ sinh ngày càng được nâng cao.

+ Chỉ tiêu nước sinh hoạt được xác định là một trong các chỉ tiêu quan trọng đưa vào nhiệm vụ kinh tế xã hội, do đó được các cấp, các ngành phấn đấu thực hiện.

+ Trung tâm nước có nhiều kinh nghiệm trong tổ chức thực hiện các nhiệm vụ về nước sạch và VSMTNT. Có được cơ sở dịch vụ ban đầu để ổn định việc làm, thu nhập cho bộ phận người lao động.

- Khó khăn:

+ Nhiệm vụ đảm bảo nước sạch và VSMTNT nặng nề, địa bàn rộng khắp tuy nhiên nhân lực, tổ chức bộ máy còn hạn hẹp. Đặc biệt càng khó khăn hơn, khi mô hình hoạt động của Trung tâm chuyển dần sang tự chủ tài chính, tiến tới cổ phần hóa trong thời gian tới.

+Nguồn lực tài chính đầu tư cho lĩnh vực nước sạch và vệ sinh môi trường nông thôn hạn chế. Nhiều dự án cấp nước sạch tập trung vùng nông thôn của Chương trình MTQG Nước sạch và VMT NT giai đoạn 2011-2015 kéo dài không hoàn thành.

+Khí hậu diễn biến phức tạp, thiên tai, hạn hán kéo dài; nguồn nước, môi trường ngày càng cạn kiệt, ô nhiểm,...

2. Kết quả đạt được

2.1. Hoạt động sự nghiệp cấp nước và VSMT NT

2.1.1. Kết quả tham mưu quản lý, chỉ đạo:

- Hoàn thành các nội dung về truyền thông, vận động, kiểm tra, giám đánh giá thực hiện, cụ thể:

+ Hoàn thành 04 cuộc truyền thông nước sạch, VSMTNT; 15 lớp tập huấn hướng dẫn về cơ chế, chính sách phát triển nước sinh hoạt; 02 cuộc kiểm tra, giám sát thực hiện cấp nước sinh hoạt và VSMTNT trên địa bàn tỉnh, tập trung giám sát, kiểm tra các dự án cấp nước dở dang kéo dài qua nhiều năm chưa đưa vào sử dụng. Tổng số người tham dự các lớp truyền thông tập huấn: 1.087 người.

+ Hoàn thành tổng hợp, thu thập bộ chỉ số theo dõi – đánh giá nước sinh hoạt nông thôn theo tiêu chí 17.1 chương trình MTQG xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2016 -2020.

- Tham mưu xử lý hoàn thành, đưa vào sử dụng 2 trong số 15 dự án cấp nước thực hiện dở dang của kế hoạch Chương trình MTQG Nước sạch và VSMT NT giai đoạn 2011-2015, Cụ thể đã hoàn thành đưa vào sử dụng: (i): Dự án cấp nâng cấp, mở rộng cấp nước sinh hoạt các xã Hưng Thắng, Hưng Tân, Hưng Phúc, huyện Hưng Nguyên; (ii): Dự án cấp nước sinh hoạt xã Diễn Thái, huyện Diễn Châu.

- Thực hiện hiệu quả thí điểm Dự án PSI “Quỹ sáng tạo phát triển khu vực tư nhân trong lĩnh vực cấp nước nông thôn” do Bộ Ngoại giao và Thương mại Chính phủ Úc tài trợ cho dự án Cấp nước sinh hoạt xã Phú Thành – huyện Yên Thành.

2.1.2. Kết quả thực hiện chỉ tiêu kế hoạch:

Hoàn thành kế hoạch chỉ tiêu tỷ lệ dân nông thôn được dùng nước sinh hoạt hợp vệ sinh theo Quyết định số 2570/QĐ-BNN-TCTL ngày 22/10/2012 của Bộ Nông nghiệp và PTNT, cụthể:

TT

Nội dung kế hoạch

Kết quả đạt được

Đơn vị tính

Mục tiêu

Kết quả đạt được

Số người tăng thêm trong năm

1

Tỷ lệ dân số vùng nông thôn được sử dụng nước HVS theo tiêu chuẩn 51/BNN

%

80

81

50.870

2.1.3. Kết quả thực hiện về nguồn vốn:

Về huy động nguồn lực, cụ thể như sau: Tổng số 176,7 tỷ, gồm có:

ĐV.Tính: Triệu đồng

TT

Hạng mục

Kế hoạch năm 2018

Thực hiện năm 2018

Mức độ hoàn thành

Ghi chú

1

Vốn hỗ trợ từ ngân sách TW

40.000

800

2%


2

Ngân sách địa phương

30.000

10.400

34,67%


3

Vốn tín dụng ưu đãi từ NHCS

175.000

136.000

77,7%


4

Quỹ quay vòng HPN

5.000

4.500

90%


5

Đóng góp của nhân dân

35.000

20.000

57,1%


6

Tham gia đầu tư của các doanh nghiệp và vốn khác

15.000

5.000

33,33%


Tổng cộng

300.000

176.700

58,9%


2.2. Hoạt động sản xuất dịch vụ, có thu:

- Doanh thu hoạt động dịch vụ năm 2018 đạt 7.423 triệu đồng, đạt 102% so với kế hoạch năm 7.259 triệu đồng. Trong đó:

+ Từ dịch vụ cấp nước đạt 7.292 triệu đồng, đạt 103% (so với kế hoạch năm 7.059 triệu đồng).

+ Thu hồi chi phí thực hiện các hợp đồng tư vấn đạt 131 triệu đồng, hoàn thành 66% so với kế hoạch năm 200 triệu đồng.

- Sản lượng cấp nước sạch năm 2018 ước đạt 1.035.857 m3, tăng 118.017 m3 (bằng 1,13 lần năm 2017). Số hộ đấu nối sử dụng nước tăng thêm trong năm: 173 hộ, tăng từ 11.468 hợp đồng sử dụng nước cuối năm 2017 lên 11.641 hợp đồng cuối năm 2018.

2.3. Kết quả công tác tài chính, cân đối thu chi

- Công tác quản lý tài chính luôn tuân thủ các quy địnhcủa Nhà nước và quy chế điều hành nội bộ.

- Thực hiện đầy đủ các chính sách đối với người lao động. Năm 2018, đã thực hiện trích quỹ đầu tư phát triển 1.481 triệu đồng, bằng 1,02 lần so với năm 2017.

- Thực hiện đầy đủ các chính sách đối với người lao động.

Về cân đối thu chi tài chính:

- Tổng thu ngân sách và thu từ phí sử dụng nước trong năm gần 9.749 triệu đồng so với 8.097 triệu đồng năm 2017. Nguồn tăng thu chủ yếu từ hoạt động dịch vụ cấp nước.

- Tổng chi ngân sách trong năm 8.268 triệu đồng, gồm:

+ Chi trong hoạt động sự nghiệp, sản xuất trong năm 7.926 triệu đồng

+ Nghĩa vụ thuế: 342 triệu đồng


II. Nhiệm vụ, giải pháp thực hiện kế hoạch 2019

1. Về hoạt động sự nghiệp tham mưu quản lý chỉ đạo và thực hiện chỉ tiêu

1.1. Nhiệm vụ:

- Tổ chức tốt các hoạt động truyền thông, vận động cộng đồng. Tập huấn, thực hiện Bộ chỉ số theo dõi dánh giá năm 2018.

- Ban hành cơ chế chính sách để thực hiện xã hội hóa trong đầu tư, xây dựng quản lý và khai thác nước sạch, ban hành giá nước nông thôn.

- Chỉ đạo, đôn đốc hoàn thành các dự án dở dang kéo dài nhiều năm qua để khôi phục, tăng hiệu quả đầu tư, đảm bảo ít nhất 02 dự án đưa vào sử dụng. Thực hiện cấp nước nhỏ lẻ hộ gia đình vùng dân cư không tập trung, vùng sâu, vùng xa để đảm bảo cấp nước sinh hoạt.

- Phấn đấu hoàn thành các chỉ tiêu tăng trưởng tỷ lệ sử dụng nước sinh hoạt hợp vệ sinh và tỷ lệ số dân được cấp nước theo QCVN 02:2009/BYT

TT

Nội dung các chỉ tiêu kế hoạch

Chỉ số

Đơn vị tính

Năm 2018

Cuối năm 2019

Mức tăng trong năm

1

Tỷ lệ dân số vùng nông thôn được sử dụng nước HVS theo tiêu chuẩn 51/BNN

%

81

83

2


Tỷ lệ số dân được cấp nước QCVN 02:2009/BYT

%

45

47

2

1.2. Giải pháp thực hiện:

- Hoạt động truyền thông gắn với nội dung thiết thực, tập trung hướng dẫn kỹ thuật, trách nhiệmnghĩa vụ trong trả phí sử dụng nước để có đủ kinh phí quản lý vận hành, nâng cấp, bảo dưỡng. Đôn đốc giám sát thực hiện bộ chỉ số đảm bảo số liệu chính xác.

- Tập trung truyền thông, vận động, lồng ghép các nguồn vốn, đặc biệt vốn từ chương trình MTQG xây dựng Nông thôn mới. Tăng cường công tác giám sát, đánh giá; tham mưu, hướng dẫn sử dụng hiệu quả các kết quả cấp nước nông thôn đã đạt được;

- Đôn đốc hỗ trợ các huyện, các chủ đầu tư hoàn thành đưa vào sử dụng các dự án cấp nước sạch tập trung chuyển tiếp từ giai đoạn 2011-2015 chưa hoàn thành. Ưu tiên chỉ đạo, hỗ trợ các dự cấp nước Đô Thành, Diễn Tháp...trong chỉ đạo, truyền thông, lồng ghép vốn để có thể hoàn thành, đưa vào sử dụng trong năm 2019. Tập trung chỉ đạo hoàn thành thí điểm dự án xã Phú Thành của dự án ” Quỹ sáng tạo phát triển khu vực tư nhân trong lĩnh vực cấp nước nông thôn” do Chính phủ Úc tài trợ.

- Phối hợp với các Sở, Ngành liên quan thực hiện nhiệm vụ đảm bảo cấp nước an toàn trên địa bàn tỉnh. Thực hiện kịp thời, hiệu quả công tác đánh giá, tham mưu xử lý phòng chống thiên tai, hạn hán, lũ lụt.

- Tận dụng hỗ trợ dự án ”Cải thiện vệ sinh nước sạch dựa trên kết quả do Phụ nữ làm chủ” để đấu nối cấp nước các hộ nghèo, chính sách.

- Tham mưu đề xuất thẩm định phê duyệt giá nước sạch nông thôn, chuyển đổi quản lý vận hành các hệ thống cấp nước từ UBND, cộng đồng sang doanh nghiệp nhà nước, đơn vị sự nghiệp để tăng tính bền vững trong quản lý, khai thác các công trìn cấp nước sinh hoạt nông thôn.

2. Về hoạt động sản xuất dịch vụ

2.1. Nhiệm vụ:

- Lượng nước cấp đến hộ sử dụng đạt 1.137.552 m3, tăng thêm so với năm 2018 là 101.687 m3 (bằng 110% năm 2018).

- Doanh thu đạt 8.467 triệu đồng, bằng 114% năm 2018, trong đó:

+ Từ thu phí sử dụng nước: 7.852 triệu đồng, bằng 111% năm 2018.

+ Thu hồi nợ các hợp đồng tư vấn: 200 triệu (bằng 150% năm 2018)

+ Đấu nối mới, xét nghiệm nước: 415 triệu (bằng 120% với năm 2018)

Tổng hợp nhiệm vụ về lượng nước cấp, thu dịch vụ cấp nước như sau:

TT

Trạm, nội dung thực hiện

Năm 2018

Kế hoạch 2019

Khối lượng nước tiêu thụ

Doanh số

Lượng nước sản xuất

Lượng nước tiêu thụ

Doanh số

Tăng lượng nước tiêu thụ so với 2018

Tỷ lệ thất thoát

(m3)

(Tr.đ)

(m3)

(m3)

(Tr.đ)

(%)

(%)


Tổng số

1.035.865

7.423


1.137.552

8.467

14


1

Hưng Nguyên

171.866

1.248

270.688

180.459

1.311

5


2

Diễn Yên

384.533

2.597

602.179

415.296

2.857

8

45

3

Long Thành

479.466

3.093

677.246

541.797

3.684

13

25

4

Thu hồi tư vấn


131



200

52


5

Xét nghiệm mẫu nước


11



15

36


6

Đấu nối mới


342



400

17


2.2. Các giải pháp chính:

- Tập trung đầu tư, sửa chữa, bảo dưỡng đảm bảo cấp nước ổn định các trạm cấp nước, thực hiện đáu nối mở rộng cấp nước để tăng doanh thu, lượng nước cấp, cụ thể:

+ Trạm cấp nước Diễn Yên: Xây dựng phương án tổng thể chống thất thoát và bảo đảm nước sạch đến các hộ dân vùng Yên Lý Thượng. Bao gồm các nội dung về tuyên truyền, bảo dưỡng hệ thống bơm, kiểm tra đấu nối sử dụng nước hộ gia đình, lắp đặt bơm, hệ thống ống, phụ kiện cấp nước đến vùng Yên Lý Thượng. Di dời tất cả các đồng hộ hộ gia đình ra mép ngoài cổng.

+ Tăng cường đấu nối hộ tại Trạm cấp nước Long Thành, tận dụng dự ánWOBA để đấu nối các hộ nghèo, chính sách, mở rộng đấu nối cấp nước sang các xã Xuân Thành, xã Viên Thành để sử dụng hết công suất thiết kế. Đầu tư hệ thống ống dẫn, đảm bảo nước thô Trạm cấp nước Long Thành.

+ Đầu tư cải tạo, sửa chữa hệ thống lắng trạm Hưng Thắng, đưa về Hưng Phúc. Đầu tư hệ thống điện, bơm chống hạn và cải tạo, thay thế bờ rào trạm cấp nước Hưng Phúc đảm bảo an toàn, vệ sinh.

- Tăng cường phối hợp với UBND các xã trong quản lý vận hành, xử phạt các vi phạm trong sử dung nước. Nâng cao ý thức trách nhiệm của VC.NLĐ trong quản lý vận hành. Gắn trách nhiệm, quyền lợi, nghãi vụ của Lnahx đạo, các trạm, nhân viên với hiệu quả trong sản xuất, tỷ lệ thất thoát nước...

- Đôn đốc, thẩm định phê duyệt giá nước sạch tại các trạm cấp nước do Trung tâm quản lý. Đề xuất cấp thẩm quyền cho phép sử dụng tiền trích khấu hao xây dựng nhà nghỉ ca Long Thành; lắp đặt bơm, hệ thống ống, phụ kiện cấp nước đến vùng Yên Lý Thượng; Đầu tư hệ thống ống dẫn, đảm bảo nước thô Trạm cấp nước Long Thành; Đầu tư hệ thống điện, bơm chống hạn và cải tạo, thay thế bờ rào trạm cấp nước Hưng Phúc đảm bảo an toàn, vệ sinh...


Nguồn: Trung tâm NSH và VSMTNT

Lịch làm việc
image advertisement
image advertisement
image advertisement
image advertisement
image advertisement
image advertisement
image advertisement
image advertisement