image banner
Bản tin dự báo ngư trường tháng 12 năm 2024
Lượt xem: 64

Trong tháng 11/2024 với nhiều cơn áp tháp nhiệt đới xuất hiện trên Biển Đông, đã làm ảnh hưởng đến thời gian bám biển để tham gia khai thác hải sản của ngư dân. Theo số liệu thống kê, sản lượng khai thác hải sản trên biển tỉnh Nghệ An trong tháng 11/2024 đạt 13.070 tấn.

Anh-tin-bai

Để giúp ngư dân thuận lợi nắm bắt được ngư trường khai thác hải sản trong tháng 12, Sở Nông nghiệp và PTNT Nghệ An thông báo dự báo ngư trường các nghề khai thác cá nổi nhỏ, nghề lưới rê và nghề lưới vây tại các vùng biển (theo dữ liệu Trung tâm Dự báo ngư trường khai thác hải sản cung cấp) như sau:

1. Nghề khai thác cá nổi nhỏ

Anh-tin-bai

1.1. Vùng biển Vịnh Bắc Bộ

- Khu vực có khả năng khai thác cao: Không xuất hiện

- Khu vực có khả năng khai thác trung bình:

+ Khu vực có vĩ độ bắc từ 17°30’N – 18°00’N, kinh độ đông từ 107°30’E - 108°00’E.

+ Khu vực có vĩ độ bắc từ 17°00’N – 17°30’N, kinh độ đông từ 108°00’E - 108°30’E.

- Khu vực có khả năng khai thác thấp

+ Khu vực có vĩ độ bắc từ 18°30’N – 19°30’N, kinh độ đông từ 106°30’E - 107°30’E.

+ Khu vực có vĩ độ bắc từ 17°30’N – 18°30’N, kinh độ đông từ 107°00’E - 107°30’E.

+ Khu vực có vĩ độ bắc từ 17°00’N – 17°30’N, kinh độ đông từ 107°30’E - 108°00’E.

1.2. Vùng biển Trung Bộ

- Khu vực có khả năng khai thác cao: Không xuất hiện

- Khu vực có khả năng khai thác ước đạt trung bình:

+ Khu vực có vĩ độ bắc từ 16°30’N – 17°00’N, kinh độ đông từ 108°30’E - 109°00’E.

+ Khu vực có vĩ độ bắc từ 15°30’N – 17°00’N, kinh độ đông từ 110°00’E - 111°00’E.

+ Khu vực có vĩ độ bắc từ 11°30’N – 12°30’N, kinh độ đông từ 109°30’E - 110°00’E.

- Khu vực có khả năng khai thác thấp

+ Khu vực có vĩ độ bắc từ 17°00’N – 17°30’N, kinh độ đông từ 108°30’E - 109°00’E.

+ Khu vực có vĩ độ bắc từ 16°30’N – 17°00’N, kinh độ đông từ 108°00’E - 108°30’E.

+ Khu vực có vĩ độ bắc từ 14°30’N – 15°30’N, kinh độ đông từ 110°00’E - 111°00’E.

+ Khu vực có vĩ độ bắc từ 10°00’N – 11°30’N, kinh độ đông từ 110°00’E - 111°00’E.

1.3. Vùng biển Đông Nam Bộ

- Khu vực có khả năng khai thác cao: Không xuất hiện

- Khu vực có khả năng khai thác trung bình:

+ Khu vực có vĩ độ bắc từ 10°30’N – 11°30’N, kinh độ đông từ 109°00’E - 109°30’E.

+ Khu vực có vĩ độ bắc từ 09°30’N – 10°00’N, kinh độ đông từ 110°00’E - 111°00’E.

+ Khu vực có vĩ độ bắc từ 08°30’N – 09°30’N, kinh độ đông từ 109°30’E - 111°00’E.

+ Khu vực có vĩ độ bắc từ 07°00’N – 09°00’N, kinh độ đông từ 108°00’E - 108°30’E.

+ Khu vực có vĩ độ bắc từ 07°00’N – 09°00’N, kinh độ đông từ 109°30’E - 110°30’E.

+ Khu vực có vĩ độ bắc từ 07°00’N – 08°00’N, kinh độ đông từ 107°30’E - 108°00’E.

+ Khu vực có vĩ độ bắc từ 06°30’N – 07°00’N, kinh độ đông từ 106°00’E - 108°00’E.

+ Khu vực có vĩ độ bắc từ 06°00’N – 06°30’N, kinh độ đông từ 106°30’E - 107°00’E.

- Khu vực có khả năng khai thác thấp:

+ Khu vực có vĩ độ bắc từ 10°00’N – 11°00’N, kinh độ đông từ 108°30’E - 109°00’E.

+ Khu vực có vĩ độ bắc từ 09°30’N – 10°30’N, kinh độ đông từ 108°30’E - 110°00’E.

+ Khu vực có vĩ độ bắc từ 09°00’N – 10°00’N, kinh độ đông từ 108°00’E - 109°30’E.

+ Khu vực có vĩ độ bắc từ 07°30’N – 09°00’N, kinh độ đông từ 108°30’E - 109°00’E.

+ Khu vực có vĩ độ bắc từ 07°30’N – 08°00’N, kinh độ đông từ 106°00’E - 107°00’E.

+ Khu vực có vĩ độ bắc từ 07°00’N – 07°30’N, kinh độ đông từ 106°00’E - 107°30’E.

+ Khu vực có vĩ độ bắc từ 06°30’N – 07°00’N, kinh độ đông từ 105°00’E - 106°00’E.

+ Khu vực có vĩ độ bắc từ 06°00’N – 06°30’N, kinh độ đông từ 105°00’E - 106°30’E.

1.4. Vùng biển Tây Nam Bộ

- Khu vực có khả năng khai thác cao: Không xuất hiện.

- Khu vực có khả năng khai thác trung bình: Không xuất hiện.

- Khu vực có khả năng khai thác thấp:

+ Khu vực có vĩ độ bắc từ 09°00’N – 10°00’N, kinh độ đông từ 102°30’E - 103°30’E.

+ Khu vực có vĩ độ bắc từ 08°30’N – 09°00’N, kinh độ đông từ 102°30’E - 103°00’E.

+ Khu vực có vĩ độ bắc từ 07°00’N – 08°00’N, kinh độ đông từ 103°00’E - 104°30’E.

2. Nghề lưới rê:

Anh-tin-bai

2.1. Vùng biển Vịnh Bắc bộ

- Khu vực có khả năng khai thác cao (>70kg/km lưới):  Không xuất hiện

- Khu vực có khả năng khai thác trung bình (20 – 70kg/lưới):

+ Khu vực có vĩ độ bắc từ 18o30’ - 19o30’N và kinh độ đông từ 106o30’E - 107o30’E.

+ Khu vực có vĩ độ bắc từ 17o30’ - 18o30’N và kinh độ đông từ 107o00’E - 107o30’E.

+ Khu vực có vĩ độ bắc từ 17o30’ - 18o00’N và kinh độ đông từ 107o30’E - 108o00’E.

+ Khu vực có vĩ độ bắc từ 17o00’ - 17o30’N và kinh độ đông từ 107o30’E - 108o30’E.

2.2. Vùng biển Trung bộ, quần đảo Hoàng Sa và giữa Biển Đông

- Khu vực có khả năng khai thác cao (>70kg/km lưới):  Không xuất hiện

- Khu vực có khả năng khai thác ước đạt trung bình (20 – 70kg/lưới):

+ Khu vực có vĩ độ bắc từ 16o00’ - 17o00’N và kinh độ đông từ 109o00’E - 109o30’E.

+ Khu vực có vĩ độ bắc từ 16o00’ - 16o30’N và kinh độ đông từ 109o30’E - 110o30’E.

+ Khu vực có vĩ độ bắc từ 14o30’ - 15o00’N và kinh độ đông từ 110o30’E - 113o00’E.

+ Khu vực có vĩ độ bắc từ 14o00’ - 14o30’N và kinh độ đông từ 110o30’E - 112o00’E.

+ Khu vực có vĩ độ bắc từ 10o00’ - 11o00’N và kinh độ đông từ 111o30’E - 113o00’E.

2.3. Vùng biển Đông Nam bộ và quần đảo Trường Sa

- Khu vực có khả năng khai thác cao (>70kg/km lưới):  Không xuất hiện

- Khu vực có khả năng khai thác trung bình (20 - 70kg/lưới)

+ Khu vực có vĩ độ bắc từ 09o00’ - 09o30’N và kinh độ đông từ 109o30’E - 112o30’E.

+ Khu vực có vĩ độ bắc từ 08o30’ - 09o00’N và kinh độ đông từ 109o30’E - 111o30’E.

+ Khu vực có vĩ độ bắc từ 07o00’ - 08o30’N và kinh độ đông từ 109o00’E - 110o00’E.

+ Khu vực có vĩ độ bắc từ 07o00’ - 07o30’N và kinh độ đông từ 105o00’E - 107o00’E.

+ Khu vực có vĩ độ bắc từ 06o30’ - 07o00’N và kinh độ đông từ 105o00’E - 106o30’E.

2.4. Vùng biển Tây Nam bộ

- Khu vực có khả năng khai thác cao (>70kg/km lưới): Không xuất hiện

- Khu vực có khả năng khai thác trung bình (20 - 70kg/lưới):

+ Khu vực có vĩ độ bắc từ 08o00’ - 09o00’N và kinh độ đông từ 103o00’E - 104o30’E.

3. Nghề lưới vây:

Anh-tin-bai

3.1. Vùng biển vịnh Bắc Bộ

- Khu vực có khả năng khai thác cao (> 1.000kg/mẻ): Không xuất hiện

- Khu vực có khả năng khai thác trung bình (100 – 1.000kg/mẻ):

+ Khu vực có vĩ độ bắc từ 19o30’N – 20o00’N, kinh độ đông từ 106o30’E - 107o00’E.

+ Khu vực có vĩ độ bắc từ 19o00’N – 19o30’N, kinh độ đông từ 106o00’E - 107o30’E.

+ Khu vực có vĩ độ bắc từ 18o30’N – 19o00’N, kinh độ đông từ 106o30’E - 107o30’E.

+ Khu vực có vĩ độ bắc từ 18o00’N – 18o30’N, kinh độ đông từ 107o00’E - 107o30’E.

+ Khu vực có vĩ độ bắc từ 17o30’N – 18o00’N, kinh độ đông từ 107o00’E - 108o00’E.

3.2. Vùng biển Trung bộ, quần đảo Hoàng Sa và Giữa Biển Đông

- Khu vực có khả năng khai thác cao (> 1.000kg/mẻ): Không xuất hiện

- Khu vực có khả năng khai thác trung bình (100 – 1.000kg/mẻ):

+ Khu vực có vĩ độ bắc từ 13o00’N – 15o30’N, kinh độ đông từ 114o00’E - 115o00’E.

+ Khu vực có vĩ độ bắc từ 12o30’N – 13o30’N, kinh độ đông từ 112o00’E - 114o30’E.

+ Khu vực có vĩ độ bắc từ 11o00’N – 11o30’N, kinh độ đông từ 111o00’E - 112o00’E.

+ Khu vực có vĩ độ bắc từ 10o30’N – 12o00’N, kinh độ đông từ 112o00’E - 114o00’E.

+ Khu vực có vĩ độ bắc từ 10o00’N – 10o30’N, kinh độ đông từ 112o00’E - 113o30’E.

3.3. Vùng biển Đông Nam Bộ và quần đảo Trường Sa

- Khu vực có khả năng khai thác cao (> 1.000kg/mẻ):

+ Khu vực có vĩ độ bắc từ 08o30’N – 09o00’N, kinh độ đông từ 106o00’E - 106o30’E.

+ Khu vực có vĩ độ bắc từ 08o30’N – 09o00’N, kinh độ đông từ 107o00’E - 107o30’E.

+ Khu vực có vĩ độ bắc từ 07o00’N – 07o30’N, kinh độ đông từ 106o00’E - 106o30’E.

- Khu vực có khả năng khai thác trung bình (100 – 1.000kg/mẻ):

+ Khu vực có vĩ độ bắc từ 09o00’N – 09o30’N, kinh độ đông từ 111o30’E - 112o30’E.

+ Khu vực có vĩ độ bắc từ 08o30’N – 09o30’N, kinh độ đông từ 109o30’E - 111o30’E.

+ Khu vực có vĩ độ bắc từ 08o00’N – 09o30’N, kinh độ đông từ 107o30’E - 108o30’E.

+ Khu vực có vĩ độ bắc từ 08o00’N – 08o30’N, kinh độ đông từ 106o00’E - 107o30’E.

+ Khu vực có vĩ độ bắc từ 07o30’N – 08o00’N, kinh độ đông từ 107o30’E - 108o00’E.

+ Khu vực có vĩ độ bắc từ 07o00’N – 08o30’N, kinh độ đông từ 109o00’E - 110o00’E.

+ Khu vực có vĩ độ bắc từ 07o00’N – 07o30’N, kinh độ đông từ 105o00’E - 106o00’E.

+ Khu vực có vĩ độ bắc từ 07o00’N – 07o30’N, kinh độ đông từ 106o30’E - 108o00’E.

+ Khu vực có vĩ độ bắc từ 06o30’N – 07o00’N, kinh độ đông từ 105o00’E - 108o00’E.

+ Khu vực có vĩ độ bắc từ 06o00’N – 06o30’N, kinh độ đông từ 106o00’E - 107o00’E.

3.4. Vùng biển Tây Nam Bộ

- Khu vực có khả năng khai thác cao (> 1.000kg/mẻ):

+ Khu vực có vĩ độ bắc từ 09o00’N – 09o30’N, kinh độ đông từ 103o00’E - 104o00’E.

- Khu vực có khả năng khai thác trung bình (100 – 1.000kg/mẻ)

+ Khu vực có vĩ độ bắc từ 08o30’N – 09o30’N, kinh độ đông từ 102o30’E - 103o00’E.

+ Khu vực có vĩ độ bắc từ 08o00’N – 09o00’N, kinh độ đông từ 103o00’E - 104o30’E.

Đăng Tráng – Chi cục Thủy sản và Kiểm ngư        

Lịch làm việc
image advertisement
image advertisement
image advertisement
image advertisement
image advertisement
image advertisement
image advertisement
image advertisement